Kết quả tìm kiếm Đường Melody Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đường+Melody", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Hokkaido là quê hương của một trong ba Đường Melody của Nhật Bản, phát nhạc qua các rãnh dưới đất. Các tuyến đường sắt than được xây dựng xung quanh Sapporo… |
naturally to the French. A Latin country, with more affinity to poetry and melody, France has very rarely produced talented rock musicians. Rock music has… |
tiếng Khmer ("ព្រួយ ជាមួយ ចន្ទ" của Khemarak Sereymon) và tiếng Indonesia ("Melody Memory" của Lavenia), cùng một số phiên bản khác. Một bản nhạc kết phim… |
Snow Prince - Forbidden Love Melody (スノープリンス 禁じられた恋のメロディ, Sunō Purinsu: Kinjirareta Koi no Merodii?) là một bộ phim Nhật Bản năm 2009, dựa trên tiểu thuyết… |
của ca sĩ người Đài Loan Châu Kiệt Luân. Bản demo có tên "Thứ anh cần là melody" (sau này là bài hát "Laylalay") cũng bị tố đạo phần nhạc đệm và giai điệu… |
“Khoảnh khắc đầu năm”. Ngày 7 tháng 1 năm 2017, cô tham gia 3rd Annual Golden Melody Awards Concert của SNH48 GROUP và bài hát "The Ringtone" cô trình diễn cùng… |
những tranh cãi xoay quanh mình, Rhyder cho rằng những người chưa hiểu về melody (giai điệu) sẽ không hình dung được thể loại rap này như thế nào, cách chơi… |
thích nhất hàng năm. Ngày 7 tháng 1 năm 2017, cô tham gia Annual Golden Melody Awards BEST 50 lần thứ 3 của SNH48 GROUP và bài hát "Pure Emotion" đã giành… |
(ライト=ノストラード, Raito Nosutorādo) •Neon Nostrade (ネオン=ノストラード, Neon Nosutorādo) •Melody (センリツ, Senritsu) •Basho (バショウ, Bashō) •Linssen (リンセン, Rinsen) •Eliza (エリザ… |
Le Pew là một nhân vật trong loạt phim hoạt hình Looney Tunes và Merrie Melody của Warner Bros., được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1945. Được miêu tả… |
nhất tại lễ trao giải Golden Melody Awards lần thứ 18 và giải Ca khúc xuất sắc nhất của năm tại Lễ trao giải Golden Melody Awards lần thứ 24. Thái Y Lâm… |
gốc ngày 1 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2024. ^ Chiu, Melody (ngày 1 tháng 6 năm 2016). “Taylor Swift and Calvin Harris Split After 15… |
kết bạn với nhóm của Yugi sau khi họ giải cứu cậu. Miho Nosaka (anime) / Melody (video game) (野坂 ミホ, Nosaka Miho?) Một nhân vật phụ trong manga, Miho được… |
Quốc. Thành phố này được mệnh danh là Thiên Phủ Chi Quốc - đất nước thiên đường, hay thường được gọi là thành phố hạnh phúc nhất Trung Quốc. Anh xuất thân… |
ngủ và lang thang hút thuốc trên phố. Cảnh sát đã tới sau khi người đi đường gọi điện thông báo, sau đó họ đã đưa cô tới ga Sheung Shui. Sau khi tuyên… |
trong nhóm Ziggy Marley và Melody Makers cùng với em gái và anh trai của mình. Với nhóm, bà đã giành được ba giải Grammy. Melody Makers được thành lập theo… |
cộng tác cùng 2pillz cho ra mắt đĩa đơn "Nếu lúc đó", theo phong cách trap melody. Ca khúc đã nhận được nhiều phản hồi tích cực từ khán giả và thành công… |
thanh trên internet. Những bài hát được tạo ra với trình tự Kian Sang (melody), Naxsy (bassline), Martin Kupilas (beat), ВАНЯ ХАКСИ (break), Jonathan… |
đình của cô không muốn cô theo con đường ca hát vì vậy nên Miyawaki Sakura phải rời học viện và theo đuổi một con đường khác đó là trở thành bác sĩ. Nhưng… |
2013”. MTV 81. 26 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2013. ^ Melody, Goh (18 tháng 4 năm 2014). “Kawaii! Babymetal, teenage girls with a love… |