Kết quả tìm kiếm Âm xát môi răng hữu thanh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Âm+xát+môi+răng+hữu+thanh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
phân biệt các biến thể âm môi-răng sau: Những âm môi răng duy nhất phổ biến như âm vị là âm xát và tiếp cận. Âm vỗ môi răng là âm vị trong hơn mười thứ… |
được sử dụng trong các trường hợp. Trong IPA, /v/ tiêu biểu cho âm xát môi răng hữu thanh. Trong tin học: Trong ASCII mã của V là 86 và của v là 118 (thập… |
hữu thanh. f: là âm môi răng. Cách phát âm: môi dưới dính nhẹ với răng trên, luồng không khí từ khe giữa răng và môi thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. d:… |
ba). Một số từ có phụ âm đầu là âm mũi ngạc mềm hữu thanh /ŋ/ còn có biến thể ngữ âm có phụ âm đầu là âm xát ngạc mềm hữu thanh /ɣ/, được sử dụng tại… |
Âm xát môi-môi hữu thanh là một phụ âm, dùng trong một số ngôn ngữ nói. Kí tự thể hiện âm này trong bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế là ⟨β⟩, còn kí tự X-SAMPA… |
thẳng, xiên, và đậm) có các chữ thanh và dấu phụ dựng sẵn trên nguyên âm IPA, chữ âm vỗ môi răng, và nhiều ký tự ngữ âm không chuẩn. Doulos SIL Lưu trữ… |
Âm mũi môi-răng hữu thanh là một phụ âm. Ký tự đại diện cho âm này trong bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế là ⟨ɱ⟩. Đôi khi nó còn được thể hiện bằng ký tự m… |
Âm mũi môi-môi hữu thanh là một phụ âm được dùng trong nhiều ngôn ngữ nói. Ký hiệu trong IPA để tượng trưng cho âm này là "m", và ký hiệu tương đương của… |
Âm xát đôi môi vô thanh là một phụ âm, dùng trong một số ngôn ngữ nói. Kí tự thể hiện âm này trong bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế là ⟨ɸ⟩, còn kí tự X-SAMPA… |
biệt giữa âm tắc xát và chuỗi tắc-xát liền nhau. Âm xuýt tương ứng với âm này là âm tắc xát chân răng-vòm hữu thanh. Âm tắc xát vòm hữu thanh có mặt trong… |
Âm tắc đôi môi hữu thanh là một phụ âm được sử dụng trong nhiều ngôn ngữ nói. Ký hiệu cho âm này trong Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế là ⟨b⟩, ký tự tương… |
lẫn mẫu tự này với chữ В, có tự dạng giống chữ B la tinh nhưng thể hiện âm xát môi-răng hữu thanh /v/. Mẫu tự Б được chuyển tự la tinh thành chữ cái B.… |
dạng quá khứ của /v/, cả hai đều có cấu âm môi, cùng tiêu chí thanh tính. Đây chính là do quá trình xát hóa âm tắc – mũi. Các từ vệ (vệ đường), vê (vê… |
trong bảng chữ cái Kirin. Chữ cái này thường được đại diện cho âm xát môi răng hữu thanh /v/, như ⟨v⟩ trong "viết". В thường được latinh hóa thành chữ… |
Phụ âm là một loại âm tố trong ngôn ngữ con người, được phát âm rõ ràng với sự đóng hoàn toàn hay một phần của thanh quản. Ví dụ [p] (tiếng Anh: "pop")… |
Trong ngữ âm học, âm môi-môi hay âm hai môi (tiếng Anh: bilabial consonant) là phụ âm được phát âm bằng cách vận dụng cả môi trên và môi dưới. Phương ngữ… |
Trong ngữ âm học, âm lợi hay âm chân răng (tiếng Anh: alveolar consonant) là những phụ âm được phát âm bằng cách đặt lưỡi vào ụ ổ răng trên. Phụ âm này có… |
Trong ngữ âm học, nguyên âm hay mẫu âm là một âm tố trong ngôn ngữ nói, như trong tiếng Việt a hay e, được phát âm với thanh quản mở, do đó không có sự… |
Âm tắc đôi môi vô thanh là một phụ âm được sử dụng trong nhiều ngôn ngữ nói. Ký hiệu cho âm này trong Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế là ⟨p⟩, ký tự tương đương… |
Tiếng Việt (đề mục Thanh điệu) trình biến đổi, các phụ âm cuối rụng đi làm thay đổi các kết thúc âm tiết và phụ âm đầu chuyển từ lẫn lộn vô thanh với hữu thanh sang tách biệt. Ví dụ của… |