Kết quả tìm kiếm Âm tắc chân răng vô thanh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Âm+tắc+chân+răng+vô+thanh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Trong ngữ âm học, âm lợi hay âm chân răng (tiếng Anh: alveolar consonant) là những phụ âm được phát âm bằng cách đặt lưỡi vào ụ ổ răng trên. Phụ âm này có… |
Âm tắc đôi môi vô thanh là một phụ âm được sử dụng trong nhiều ngôn ngữ nói. Ký hiệu cho âm này trong Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế là ⟨p⟩, ký tự tương đương… |
âm này là tiền âm thanh hầu hơn là âm nổ. /tʰ, t/ là âm răng-chân răng ([t̪ʰ, t̪]), còn /ɗ, n/ là âm đầu lưỡi-chân răng. /c, ɲ/ là âm phiến lưỡi-âm vòm… |
Quán Thế Âm (Tiếng Phạn: अवलोकितेश्वर nghĩa là "Đấng quán chiếu âm thanh của thế gian") là một vị Bồ-tát hiện thân cho lòng từ bi của tất cả chư Phật… |
biệt giữa âm tắc xát và chuỗi tắc-xát liền nhau. Âm xuýt tương ứng với âm này là âm tắc xát chân răng-vòm vô thanh. Âm tắc xát vòm hữu thanh có mặt trong… |
Ví dụ: tóc gọi là tắc, mũi gọi là mủn, răng gọi là nanh, lưỡi gọi là lản, chân gọi là chò. Những biến đổi ngữ âm của phương ngữ Thanh Hóa so với các phương… |
giữa âm tắc vòm và âm tắc xát sau chân răng — như tiếng Hunggari, Séc, Latvia, Macedonia, Slovak, Thổ Nhĩ Kỳ, Albania. Phụ âm có vị trí phát âm chính… |
biệt giữa âm tắc xát và chuỗi tắc-xát liền nhau. Âm xuýt tương ứng với âm này là âm tắc xát chân răng-vòm hữu thanh. Âm tắc xát vòm hữu thanh có mặt trong… |
Chữ Quốc ngữ (đề mục Quy tắc đánh dấu thanh) Đào Nha, Ý và Pháp, bằng việc cải tiến bảng chữ cái Latinh và ghép âm dựa theo quy tắc chính tả của văn tự tiếng Bồ Đào Nha và một chút tiếng Ý. Muộn nhất… |
tên Hậu cung Chân Huyên truyện của nhà văn trẻ Lưu Liễm Tử. Về tên gọi, hiện có bản dịch là "Hậu cung Chân Huyên truyện", vì chữ 嬛 có ba âm Hán-Việt là… |
Tiếng Việt (đề mục Thanh điệu) trình biến đổi, các phụ âm cuối rụng đi làm thay đổi các kết thúc âm tiết và phụ âm đầu chuyển từ lẫn lộn vô thanh với hữu thanh sang tách biệt. Ví dụ của… |
ც có giá trị là 2000. ც thường đại diện cho âm tắc xát chân răng vô thanh /ts/, giống như cách phát âm của ⟨ts⟩ trong "tsunami". Ts (chữ ghép) ^ Machavariani… |
Chính tả tiếng Việt (đề mục Nguyên tắc chính tả) thức chữ viết của ngôn ngữ tiếng Việt. Đây là một hệ thống quy tắc về cách viết các âm vị, âm tiết, từ, cách dùng các ký tự dấu câu thể hiện, lối viết hoa… |
Từ Hi Thái hậu (thể loại Hoàng thái hậu nhà Thanh) tình thế khó khăn của triều Thanh vào lúc ấy. Trong văn hóa đại chúng ở Trung Hoa đại lục, Từ Hi Thái hậu cùng với Võ Tắc Thiên thời Đường và Lã hậu thời… |
cộng thêm kiểu vô thanh [χ] ở các vị trí trước hoặc sau một âm tắc vô thanh hoặc ở cuối câu. Âm ngạc mềm /k/ và /ɡ/ có thể ngạc cứng hóa thành [kʲ⁓c] và… |
lưỡi chân răng vô thanh [l̥] âm tiếp cận cạnh lưỡi ngạc mềm vô thanh [ʟ̥] âm tiếp cận môi-răng vô thanh [ʋ̥] âm tiếp cận chân răng vô thanh [ɹ̥] âm tiếp… |
Tiếng Bạch (thể loại Ngôn ngữ có thanh điệu) môi răng, phát triển những âm tắc môi trong vài trường hợp nhất định. âm tắc xát vòm bắc nguồn từ những âm tắc ngạc mềm. âm tắc bật hơi từ âm tắc hữu… |
trước âm chân răng /t, d/, thành /ɲ/ trước /tʃ, dʒ/ và /s/. Nó giữ nguyên là /ŋ/ trước các âm khác (âm ngạc mềm /k, ɡ/, âm thanh hầu /h/, và nguyên âm). Những… |
Càn Long (đổi hướng từ Thanh Cao Tông) quét sạch quân Mãn Thanh. Sớm hơn cả dự kiến, trong vòng 6 ngày kể từ đêm 30 Tết âm lịch, quân Tây Sơn đã đánh tan 29 vạn quân Mãn Thanh mà trận Ngọc Hồi… |
Tiếng Archi (đề mục Ngữ âm) về số lượng âm vị lớn và với sự hiện diện của âm xát cạnh lưỡi ngạc mềm vô thanh và âm xát cạnh lưỡi ngạc mềm hữu thanh, cũng như âm tắc xát cạnh lưỡi… |