Kết quả tìm kiếm Âm mũi Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Âm+mũi", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Âm mũi môi-môi hữu thanh là một phụ âm được dùng trong nhiều ngôn ngữ nói. Ký hiệu trong IPA để tượng trưng cho âm này là "m", và ký hiệu tương đương của… |
âm (vận mẫu), gồm 6 nguyên âm đơn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi. Các nguyên âm này được thể hiện như sau trong bính âm.… |
Âm mũi ngạc mềm hữu thanh hay âm mũi vòm mềm hữu thanh là một phụ âm xuất hiện ở một số ngôn ngữ trên thế giới. Đây là âm ng trong ngắn tiếng Việt hay… |
Âm mũi ngạc cứng hữu thanh hay âm mũi vòm cứng hữu thanh là một loại phụ âm, được sử dụng trong một số ngôn ngữ nói. Ký hiệu để thể hiện âm này trong… |
e-mờ hoặc em-mờ hoặc mờ nếu đọc theo bảng chữ cái tiếng việt) Chữ M là âm mũi dùng hai môi nhập lại và có nguồn gốc từ chữ mu của tiếng Hy Lạp. Chữ mem… |
Âm mũi môi-răng hữu thanh là một phụ âm. Ký tự đại diện cho âm này trong bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế là ⟨ɱ⟩. Đôi khi nó còn được thể hiện bằng ký tự m… |
âm từ thanh môn; [f] và [s], phát âm bằng cách đưa không khí qua một đường thoát hẹp; [m] và [n] là những âm mà không khí được thoát ra đằng mũi (âm mũi)… |
Tiếng Nhật (đề mục Âm vị) phần nguyên âm thành nguyên âm vô thanh. Nguyên âm đứng phía trước 「ん」 có xu hướng trở thành âm mũi. Ngoài ra, 「ん」 đứng phía trước nguyên âm thì trở thành… |
thậm chí là cả ba). Một số từ có phụ âm đầu là âm mũi ngạc mềm hữu thanh /ŋ/ còn có biến thể ngữ âm có phụ âm đầu là âm xát ngạc mềm hữu thanh /ɣ/, được sử… |
cái Kirin. У̃ được sử dụng trong tiếng Khinalug đại diện cho nguyên âm tròn môi sau đóng được nguyên âm mũi /ũ/. ^ Khinalug (каьтш мицI / kätš micʼ)… |
/pəŋ/. Âm mũi cuối tiền tố bị lược bỏ trước âm sonorant (âm mũi /m, n, ɲ, ŋ/, âm lỏng /l, r/, âm tiếp cận /w, j/). Nó đồng hóa trước phụ âm obstruent:… |
số Gruzia, ნ có giá trị là 50. ნ thường đại diện cho âm mũi chân răng /n/, giống như cách phát âm của ⟨n⟩ trong "nose". Chữ cái Latinh N ^ Machavariani… |
trưng âm vị đáng chú ý của tiếng Pháp bao gồm âm r lưỡi gà, các nguyên âm mũi và ba quá trình ảnh hưởng đến âm cuối của một từ: liaison (nối âm): một… |
Gruzia, მ có giá trị là 40. მ thường đại diện cho âm mũi môi-môi hữu thanh /m/, giống như cách phát âm của ⟨m⟩ trong "mine". Chữ cái Latinh M Ký hiệu ∂… |
đầu lưỡi và đặt trên ngạc cứng được gọi là âm quặt lưỡi. Phụ âm vòm phổ biến nhất là âm tiếp cận [j]. Âm mũi [ɲ] cũng phổ biến, và 35% của các thứ tiếng… |
 (đề mục Cách phát âm) thị trọng âm. Phiên âm IPA của nó là /ɐ/ (trong tiếng Bồ Đào Nha của Brasil là /ɐ͂/ khi nó được dùng trước 1 phụ âm mũi).  để đại diện cho âm /ɑː/. Trong… |
thông thường, ví dụ, bằng cách phát âm những từ kết thúc bằng đuôi -ing với một âm mũi ngạc mềm thay vì một âm mũi lợi (e.g. walking thay vì walkin'),… |
xuyên ở đầu của một từ. Chữ "ng" phản ánh mức độ phổ biến lớn hơn của âm mũi trong âm tiết trong nhiều loại tiếng Trung Quốc; ví dụ, tiếng Quan thoại chỉ… |
rãi vì âm /n/ là một âm phổ thông cùng là năng suất về mặt ngữ pháp, do đó nó được coi như là phụ âm giọng a của mẫu tự ន nô (tất cả các phụ âm mũi đều thuộc… |
Trong ngữ âm học, âm lợi hay âm chân răng (tiếng Anh: alveolar consonant) là những phụ âm được phát âm bằng cách đặt lưỡi vào ụ ổ răng trên. Phụ âm này có… |