Đại học Sư phạm Liêu Ninh
Giới thiệu Đại học Sư phạm Liêu Ninh
Đại học Sư phạm Liêu Ninh (Liaoning Normal University) được thành lập tháng 8 năm 1951. Đây là trường đại học đào tạo đa ngành như kinh tế, quản lý, pháp luật, giáo dục, văn học, vật lý, kỹ thuật.
Trường đại học Sư phạm Liêu Ninh tiền thân là trường Chuyên khoa sư phạm Đại Liên và Chuyên khoa ngoại ngữ Đại Liên hợp thành. Năm 1960, trường lấy tên là Cao đẳng Sư phạm Liêu Ninh. Đến tháng 12 năm 1983, chính quyền tỉnh Liêu Ninh chính thức quyết định đổi tên trường thành Đại học Sư Phạm Liêu Ninh
Đại học Sư phạm Đại Liên tọa lạc tại thành phố Đại Liên. Giáo viên của trường có trình độ và kinh nghiệm, hiện tại trường có 2 viện sĩ hàn lâm, 1 thành viên hội đồng nhà nước lĩnh vực khoa học, 194 giáo sư, 339 phó giáo sư và 330 giảng viên. Cả trường có 22 khoa, 65 chương trình Đại học, 6 ngành trọng điểm cấp tỉnh, 2 phòng thí nghiệm, 3 cơ sở nghiên cứu khoa học xã hội, 13 chương trình sau đại học, 97 chương trình tiến sĩ với hệ thống đào tạo đạt chuẩn. trường còn có viện nghiên cứu giáo dục cơ bản được tài trợ bởi Bộ Giáo dục, đồng thời trường còn được ủy quyền mở Trung tâm đào tạo thông tin quốc gia, trung tâm nghiên cứu ngôn ngữ Trung Quốc. ngoài ra nhà trường cũng đang rất tích cực phát triển trao đổi và hợp tác học thuật quốc tế, đến nay trường đã ký hợp đồng hợp tác với nhiều viện nghiên cứu và các tổ chức khoa học trong khu vực và trên thế giới.
Khuôn viên của trường rộng 116 mẫu Anh, với diện tích xây dựng khoảng 590.000 m2. Cơ sở vật chất của trường ngày càng được nâng cao, thư viện phong phú với nhiều đầu sách và hệ thống tìm kiếm điện tử. trung tâm Internet của nhà trường hoạt động ổn định, được trang bị tốt và đạt hiệu quả cao. Trường còn xây dựng tòa nhà thể thao theo tiêu chuẩn quốc gia. Tại đây, sinh viên được thỏa sức chơi các bộ môn như cầu long, quần vợt, bóng rổ,…
Ngày nay, nhận thức được tầm quan trọng của việc cải cách giáo dục theo nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của quốc gia nói chung và khu vực Bắc Trung Quốc nói riêng, trường đặt ra mục tiêu phát triển giáo dục hơn nữa, đồng thời chú trọng giáo dục sau đại học và đào tạo sinh viên nước ngoài ở cả 2 lĩnh vực là sư phạm và nghiên cứu – những lĩnh vực không thể thiếu trong đào tạo tiến sĩ, nghiên cứu sinh, sinh viên đại học trong nước và quốc tế. trường phấn đấu trở thành một cơ sở nghiên cứu con người và khoa học xã hội cấp quốc gia, trở thành một trong những trường hàng đầu của Trung Quốc.
CHƯƠNG TRÌNH HỌC:
1.Cử nhân (4 năm)
- Ngôn ngữ và văn học Trung QuốC
- Tiếng Trung
- Khoa học giáo dục
- Tâm lý học
- Giáo dục mầm non
- Giáo dục đặc biệt
- Quảng cáo
- Quản trị thương mại và công nghiệp
- Dược, dự án thông tin điện tử
- Khoa học thông tin
- Bảo tàng học
- Chính trị và hành chính
- Tiếng Trung cho người nước ngoài
- Luật
- Lịch sử
- Quản trị du lịch
- Tiếng Anh
- Tiếng Pháp
- Tiếng Nhật
- Tiếng Nga
- Lao động và an sinh xã hội
- Khoa học và công nghệ máy tính
- Công nghệ giáo dục
- Toán học và toán học ứng dụng
- Kế toán
- Sinh học
- Hóa học
- Hóa học ứng dụng
- Vật lý
- Khoa học môi trường
- Địa lý
- Quy hoạch đô thị
- Quản lý công
- Giáo dục thể chất
- Thể thao
- Mỹ thuật
- Thiết kế mỹ thuật
- Âm nhạc
2. Thạc sĩ (3 năm)
- Nguyên lý giáo dục
- Tâm lý học ứng dụng
- Kỹ thuật giáo dục chuyên nghiệp
- Văn học Trung Quốc cổ đại
- Văn học hiện đại và đương đại Trung Quốc
- Ngôn ngữ học Trung Quốc
- Khoa học kinh tế chính trị
- Pháp luật
- Quản trị du lịch
- Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc
- Ngôn ngữ và văn học tiếng Nga
- Lý thuyết vật lý
- Công nghệ máy tính ứng dụng
- Toán học ứng dụng
- Toán học cơ bản
- Hóa học hữu cơ
- Hóa học phân tích
- Thực vật học
- Di truyền học
- Sinh học tế bào
- Hóa học phân tích và vật lý nâng cao
- Địa lý tự nhiên
- Kinh tế công nghiệp
- Tài liệu lịch sử
- Lịch sử lý thuyết và chép sử
- Mỹ thuật
- Âm nhạc
- Thể dục
3. Tiến sĩ (3 năm)
- Lịch sử Đảng cộng sản Trung Quốc
- Lý thuyết cơ bản chủ nghĩa Mác
- Nghiên cứu chủ nghĩa Mác trung Quốc
- Giáo dục tư tưởng chính trị
- Sinh học tế bào
- Văn học Trung Quốc hiện đại và đương đại
- Lý thuyết vật lý
- Nguyên lý giáo dục
- Tâm lý học phát triển và giáo dục
- Địa lý tự nhiên
- Nhân văn
- Khoa học giáo dục thể chất
HỌC PHÍ:
1.Chương trình ngôn ngữ
- Phí đăng ký: 420
- Học phí: 7.800/học kỳ, 14.500/năm
- Phí hoạt động: 330/học kỳ, 660/năm
- Tài liệu học tập: 200/học kỳ, 400/năm
2. Chương trình Đại học (với chuyên ngành tiếng Trung)
- Phí đăng ký: 420
- Học phí: 9.000/học kỳ, 17.500/năm
- Phí hoạt động: 330/học kỳ, 660/năm
- Tài liệu học tập: 250 – 600/năm
3. Chương trình nghiên cứu
- Phí đăng ký: 420
- Học phí: 17.000/năm (khoa học xã hội), 18.000/năm (khoa học tự nhiên)
- Tài liệu học tập: 400/năm
4. Chương trình Đại học (với các chuyên ngành khác)
- Phí đăng ký: 420
- Học phí: 17.500/năm (khoa học xã hội), 19.000/năm (khoa học tự nhiên)
- Tài liệu học tập: 400/năm
5. Chương trình Thạc sĩ
- Phí đăng ký: 420
- Học phí: 22.000/năm (khoa học xã hội), 26.000/năm (khoa học tự nhiên)
- Tài liệu học tập: 500/năm
6. Chương trình Tiến sĩ
- Phí đăng ký: 420
- Học phí: 26.000/năm (khoa học xã hội), 30.000/năm (khoa học tự nhiên)
- Tài liệu học tập: 500/năm
PHÍ NHÀ Ở (RMB):
- Tòa nhà số 2: phòng đôi 40/người/ngày, phòng đơn 60/người/ngày
- Tòa nhà số 5: phòng đôi 50/người/ngày, phòng đơn 80/người/ngày
Đại học Sư phạm Liêu Ninh có những ngành nào?
Các ngành học nổi bật của trường Đại học Sư phạm Liêu Ninh là: Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, Hán ngữ, Hán ngữ thương mại, Kế toán, Kinh tế, Marketing, Quảng cáo, Sư phạm, Tâm lý học, Thương mại điện tử, Thương mại Quốc tế
Đại học Sư phạm Liêu Ninh lấy bao nhiêu điểm?
Đối với Du học sinh Quốc tế nói chung và Du học sinh Việt Nam nói riêng nhà trường áp dụng hình thức tuyển sinh là XÉT TUYỂN Học bạ/ bảng điểm.
Tuỳ theo chỉ tiêu ngành học, mỗi năm trường Đại học Sư phạm Liêu Ninh sẽ điều chỉnh yêu cầu điểm tổng kết trung bình (GPA), Chứng chỉ Hán ngữ HSK + HSKK, Kiểm tra kiến thức, năng khiếu và Phỏng vấn Online ứng viên.
Điều kiện và Tiêu chí về học vấn:
- 1. Bằng tốt nghiệp: THPT, Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ
- 2. Học bạ /Bảng điểm: Trung bình từ GPA 7.0 điểm trở lên
- 3. Chứng chỉ Hán ngữ yêu cầu:
- – Hệ Đại học: HSK4-5; Thạc sĩ – Tiến sĩ: HSK5-6
- – English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE
Đại học Sư phạm Liêu Ninh ở đâu?
Địa chỉ của Đại học Sư phạm Liêu Ninh: Đại Liên, Liêu Ninh
Website Đại học Sư phạm Liêu Ninh:
Ranking Đại học Sư phạm Liêu Ninh top mấy?
Theo Bảng xếp hạng chất lượng đại học thế giới (Academic Ranking of World Universities) Shanghai Ranking Consultancy (ARWU) 2025 thì Đại học Sư phạm Liêu Ninh nằm trong Top 590 trường Đại học và Cao đẳng tốt nhất Trung Quốc.
Xem chi tiết tại:
Bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất Trung Quốc năm 2023 – 2024
Bảng xếp hạng QS World University Rankings 2024 Trung Quốc
Điều kiện apply Học bổng Đại học Sư phạm Liêu Ninh | ||
---|---|---|
Điều kiện | Học bổng Thạc sĩ | Học bổng Tiến sĩ |
Yêu cầu | Tốt nghiệp Đại học, Bảng điểm GPA trên 7.0 | Tốt nghiệp Thạc sĩ, Bảng điểm GPA trên 7.0 |
Chứng chỉ ngôn ngữ | HSK 5 + HSKK / IELTS 6.5/ TOEFL iBT 80+ | HSK 6 + HSKK / IELTS 7.5/ TOEFL iBT 80+ |
Yêu cầu khác | Dưới 35 tuổi, Sức khỏe tốt, Phiếu lý lịch tư pháp số 1 | Dưới 45 tuổi, Sức khỏe tốt, Phiếu lý lịch tư pháp 1 |
Học bổng | Ứng viên Apply học bổng CSC, học bổng CIS, học bổng Tỉnh, Thành phố hoặc Hiệu trưởng – Miễn 100% học phí, kí túc xá – Trợ cấp sinh hoạt phí: 1500 – 3000 tệ/ tháng | Ứng viên Apply học bổng CSC, học bổng CIS, học bổng Tỉnh, Thành phố hoặc Hiệu trưởng – Miễn 100% học phí, kí túc xá – Trợ cấp sinh hoạt phí:2000 – 3500 tệ/ tháng |
Hạn nộp hồ sơ | 30/04/2025 | 30/04/2025 |
Trên đây là Thông tin Du học Đại học Sư phạm Liêu Ninh và Điều kiện apply Đại học Sư phạm Liêu Ninh Các ngành có học bổng 1 năm tiếng, Khổng tử CIS, Học bổng CSC hệ Đại học – Thạc sĩ – Tiến sĩ năm 2025. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ: |
Đánh giá – Review Đại học Sư phạm Liêu Ninh:
Vui lòng truy cập vào website của trường để tìm hiểu Chương trình, ngành học, học bổng, học phí, ký túc xá…
Du học Trung Quốc cần bao nhiêu tiền Việt Nam? Chi phí học tập tại các trường công lập ở Đại Liên, so với học ở Việt Nam được đánh giá khá vừa phải và không có sự khác biệt nhiều với những sinh viên bản địa. Theo đó học phí trung bình cho các khóa học du học Đại Liên, 2025 khoảng:
- Học phí học 1 năm ngôn ngữ Trung: khoảng 8.000 – 25.000 CNY/năm.
- Học phí học đại học (Cử nhân): khoảng 12.000 – 28.000 CNY/năm.
- Học phí học Cao học (Thạc sĩ và Tiến sĩ): khoảng 20.000 – 30.000 CNY/năm.
- Học phí các ngành Y học, Dược, sẽ cao hơn ngành khác khoảng 30.000 – 40.000 CNY/năm
Học phí ở Đại học Sư phạm Liêu Ninh cũng có sự khác biệt tương đối giữa các trường đại học khác. Vì vậy khi lựa chọn trường học bạn nên truy cập website của trường để tìm hiểu học phí. Các chương trình về nghệ thuật thường có học phí rẻ hơn so với các chương trình khoa học và kỹ thuật. Các trường ngoài công lập ở Trung Quốc cũng có mức học phí cao hơn trường công tương đối lớn.
Với các thiết bị sinh hoạt đầy đủ sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên có điều kiện học tập tốt nhất. Nhà ăn của trường luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, món ăn phong phú, đa dạng.
Chi phí ở ký túc xá các trường tại Trung Quốc:Chi phí ở ký túc xá khá rẻ khoảng 2.000 – 7.000 CNY/ năm. Bạn có thể trả thêm điện nước hoặc một số trường thu luôn trọn gói trong tiền thuê phòng. Bạn sẽ ở chung với 1 đến 3 người khác, nhà vệ sinh khép kín mỗi phòng hoặc mỗi tầng. Phần lớn các ký túc xá không cho nấu ăn, sinh viên ăn trong canteen hoặc ăn ở ngoài.
Hiện nay, bạn có rất nhiều phương thức khác nhau để đi sang Đại Liên, Trung Quốc. Bạn có thể di chuyển bằng đường bộ với những cửa khẩu lân cận với biên giới Việt Nam (Lào Cai, Lạng Sơn, Quảng Ninh). Hoặc bạn cũng có thể đi tàu. Có rất nhiều tuyến đường sắt từ Việt Nam sang Trung Quốc. Có thể kể đến một vài chuyến như Gia Lâm – Nam Ninh, … Tuy nhiên, phương tiện phổ biến và thuận tiện nhất vẫn là máy bay. Đặt vé máy bay đi Trung Quốc là quá trình du học của bạn đã được khởi động. Ở Trung Quốc hiện có hơn 200 sân bay lớn nhỏ khác nhau nên bạn hoàn toàn yên tâm.
Điều kiện apply học bổng Đại học Sư phạm Liêu Ninh 2025 như sau:
1. Tốt nghiệp: PTTH, cao đẳng, đại học, thạc sĩ
2. GPA : Tổng kết năm hoặc Môn học điểm trung bình 7.0 trở lên
3. Chứng chỉ Hán ngữ yêu cầu:
– Hệ Đại học: HSK4-5; Thạc sĩ – Tiến sĩ: HSK5-6
– English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE
*** Chú ý: Tuỳ theo chỉ tiêu ngành học, mỗi năm trường sẽ điều chỉnh yêu cầu điểm trung bình (GPA), HSK, English, số lượng hồ sơ ứng viên xét tuyển.
Làm thế nào để đi Du học Trung Quốc 2025:
1. Hiện chính phủ Trung Quốc cho phép các Du học sinh nhập học 2 kỳ mỗi năm.
– Học Kỳ Mùa Xuân: từ Tháng 3 tới Tháng 4 hàng năm.
– Học kỳ Mùa Thu: từ Tháng 9 tới Tháng 10 hàng năm.
2. Thời điểm chuẩn bị hồ sơ Du học Trung Quốc
– Kỳ Tháng 03: Nhận hồ sơ từ Tháng 11 năm nay tới hết Tháng 2 năm sau.
– Kỳ Tháng 09: Nhận hồ sơ từ Tháng 12 năm nay tới hết Tháng 4 năm sau.
Chú ý: Các ứng viên vui lòng phải hoàn thiện hồ sơ công chứng, dịch thuật đầy đủ, phải có chứng chỉ HSK/IELTS/TOEFL trước thời hạn nộp hồ sơ khoảng 1 tháng.
Các ngành đang Hot khi Du học Trung Quốc:
– Du học Trung Quốc ngành Kinh tế: Luật quốc tế, Quản trị kinh doanh – MBA, Tài chính – Kế Toán
– Du học Trung Quốc ngành Ngôn ngữ: Hán ngữ Tiếng Trung – Giáo dục Hán ngữ quốc tế – Biên dịch – Phiên dịch
– Du học Trung Quốc ngành Du lịch: Quản lý Nhà hàng – Khách sạn – Đầu bếp – Nấu ăn
– Du học Trung Quốc ngành Kỹ thuật: Logistics – Vận tải – Kiến trúc – Xây dựng
– Du học Trung Quốc ngành Nghệ thuật: Múa – Diễn viên – Điện ảnh – Đạo diễn – Biên tập phim – MC – Thanh nhạc – Ca sĩ
– Du học Trung Quốc ngành Y tế sức khoẻ: Trung y – Y học lâm sàng – Dược – Nha sĩ – Công nghệ sinh học
– Du học Trung Quốc ngành Nông nghiệp: Công nghệ thực phẩm – Chế biến và chăn nuôi – Nông nghiệp – Thuỷ sản – Hải Sản
Thông tin bài viết "Đại học Sư phạm Liêu Ninh" chỉ mang tính chất tham khảo. Yêu cầu hỗ trợ và tư vấn vui lòng liên hệ Gọi hoặc Zalo: (08) 68.183.298 - Email: [email protected]
Tìm kiếm du học Trung Quốc: Các trường đại học Sư phạm ở Trung Quốc, Chi phí du học trung quốc 1 năm, Chi phí du học Trung Quốc tự túc, du học nghề trung quốc, du học trung quốc nên chọn trường nào, Du học Trung Quốc Nên học ngành nào, Du học Trung Quốc Ngành điện ảnh, du học trung quốc ngành du lịch, Du học Trung Quốc Ngành kế toán, Du học Trung Quốc Ngành kinh tế, Du học Trung Quốc Ngành ngôn ngữ, Du học Trung Quốc Ngành quản trị kinh doanh, Du học Trung Quốc Ngành truyền thông, kinh nghiệm du học trung quốc, Những khó khăn khi du học Trung Quốc, Trung tâm tư vấn du học trung quốc tại tphcm
Top Các trường đại học tại Đại Liên, Liêu Ninh mới nhất 2025
Du học Đại Liên, Trung Quốc 2025: Top Các trường đại học tại Đại Liên, Tư vấn các chọn ngành cũng như học phí, Hướng dẫn làm hồ sơ apply Du học Đại Liên, Thời điểm nộp hồ sơ xin Học bổng CSC, Khổng tử, Học bổng chính phủ Đại Liên, Hiện nay năm 2023 Các trường tại Đại Liên - Trung Quốc xét tuyển theo học lực từ Trung Bình - Khá - Giỏi cho các hệ đại học Thạc sĩ và Tiến sĩ cho Các chương trình đào tạo thuộc các lĩnh vực về khoa học, kỹ thuật, nhân văn, luật, y khoa, lịch sử, triết học, kinh tế, quản lý, giáo dục và nghệ thuật.
Trường đại học ở Đại Liên, Trung Quốc
Du học Đại Liên 2025 là nơi trọng điểm về giáo dục của Liêu Ninh - thuộc Dự án 211, Dự án 985, Liên minh C9 League các trường đại học hàng đầu Trung Quốc, Trong năm học 2025 - 2026 các trường đại học tại Đại Liên dành nhiều suất học bổng toàn phần miễn 100% học phí, ký túc xá, có trợ cấp cho sinh viên quốc tế bao gồm: Danh sách Học Bổng 1 năm tiếng Trung Đại Liên, Học Bổng CSC Liêu Ninh - Đại Liên 2025, Học Bổng Khổng tử Liêu Ninh - Đại Liên 2025, Học Bổng Con Đường Tơ Lụa Liêu Ninh - Đại Liên 2025, Học Bổng Vành Đai - Con Đường Liêu Ninh - Đại Liên 2025, Học Bổng Tỉnh Liêu Ninh - Đại Liên, Học Bổng Trung Quốc - AUN (ASEAN) Liêu Ninh - Đại Liên và các học bổng hiệu trưởng có trợ cấp khác
.