Kết quả tìm kiếm Thể loại:Ngựa Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thể+loại:Ngựa", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
cũng phụ thuộc vào kích cỡ của ngựa, giống, giới tính và chất lượng chăm sóc. Nếu ăn phải những loại cây sau đây, ngựa có thể bị ngộ độc, bị bệnh, đau đớn… |
giống ngựa, chẳng hạn như giống ngựa bạch Việt Nam, ngựa bạch Mỹ, ngựa bạch Pháp, ngựa Camarillo. Nhìn chung, chúng là những cá thể ngựa thuộc thể loại ngựa… |
Những loại cá ngựa nước ngọt được bán có thể là một loại gần giống như cá chìa vôi ở sông. Cá ngựa nước ngọt thật ra không thể được xem là cá ngựa thật… |
màu trong thể loại ngựa này gồm ngựa hồng tía, vàng đậm nâu, nâu nhạt, hạt dẻ, sôcôla, sôcôla nhạt. Ngựa Hồng cũng chỉ về những cá thể ngựa có sắc lông… |
thể học của loài ngựa (tiếng Anh: Equine anatomy) là ngành giải phẫu đại thể và vi thể ở ngựa và các loài thuộc họ Ngựa khác, bao gồm cả lừa và ngựa vằn… |
giống ngựa Nhân giống ngựa là việc con người thực hành nhân giống các loại ngựa, nhân giống ngựa nhằm mục đích tạo ra thế hệ ngựa mới nhưng cũng có thể là… |
những bộ môn thể dục thể thao, được chia theo thể loại. Nhiều môn thể thao khác có thể thêm vào. Trong danh sách này, một số môn thể thao có thể thích hợp… |
Con ngựa thành Troia, còn được nhắc đến là ngựa Tơ-roa hay ngựa thành Tơ-roa trong một số tài liệu, là một điển tích văn học nổi tiếng, có nguồn gốc từ… |
Môn cưỡi ngựa Môn cưỡi ngựa (Equestrianism) hoặc đơn giản là cưỡi ngựa (Horse riding) hay còn gọi là mã thuật hay "thừa mã" là một môn thể thao nghệ thuật… |
hôi máu thực chất mắc một loại bệnh hiếm gặp do các ký sinh trùng Parafilaria multipapillosa gây ra trên những cá thể ngựa, và không phổ biến trên bất… |
Ngựa Xích Thố (giản thể: 赤兔马; phồn thể: 赤兔馬; Hán-Việt: Xích Thố Mã; pinyin: chìtù mǎ; nghĩa đen: "Ngựa thỏ đỏ") là một con chiến mã nổi tiếng của Lã… |
Ngựa Ardennes hoặc ngựa Ardennais hay ngựa Arden là một trong những giống ngựa cổ xưa nhất của thể loại ngựa kéo xe bắt nguồn từ vùng Ardennes ở Bỉ, Luxembourg… |
loại ngựa trên cơ sở sắc màu của chúng. Ở Việt Nam một số quan niệm phân định 14 loại sắc lông ngựa gồm: Ngựa Hạc, Ngựa Hởi, Ngựa Kim, Ngựa Ô, Ngựa Hồng… |
loài ngựa vằn: Ngựa vằn núi, Ngựa vằn đồng bằng và Ngựa vằn Grevy. Ngựa vằn đồng bằng và ngựa vằn núi thuộc phân chi Hippotigris, trong khi ngựa vằn Grevy… |
Quagga (đổi hướng từ Ngựa Quagga) phân loài khác của ngựa vằn đồng bằng cũng được đặt dưới E. quagga. Về mặt lịch sử, phân loại quagga phức tạp hơn nữa vì quần thể ngựa vằn Burchell đã tuyệt… |
thương hay mâu (các loại giáo) ở nhiều bộ phận, với một/hai lưỡi nhỏ hình trăng lưỡi liềm gắn vào phần đầu và một núm tua bằng lông ngựa màu đỏ đính vào chỗ… |
giản thể Ludo (en). Người Pháp gọi là petits chevaux (fr) (ngựa nhỏ), cuối cùng du nhập sang Việt Nam và được gọi là Cờ cá ngựa. Trò chơi này có thể từ… |
hình chính thể này. Trên thế giới không còn nước nào theo hình thức chính thể cộng hòa quý tộc mà nó có thể kết hợp hai loại trên. Lý thuyết móng ngựa… |
vì hai loại này phần chuôi thường làm bằng kim loại). Mã tấu là vũ khí tích hợp chuyên dụng của kỵ binh trong điều kiện chiến đấu trên lưng ngựa. Do mã… |
ghép bởi nhiều tế bào thị giác khác nhau giúp chúng có thể nhìn từ khoảng cách rất xa. Bộ Bọ ngựa Mantodea hiện có 15 họ sinh tồn và 1 họ hóa thạch: Acanthopidae… |