Kết quả tìm kiếm Tính xác suất Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tính+xác+suất", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Xác suất (Tiếng Anh: probability) là một nhánh của toán học liên quan đến các mô tả bằng số về khả năng xảy ra một sự kiện, hoặc khả năng một mệnh đề là… |
Xác suất biên duyên và Xác suất hợp được định hướng tới bài này. Bài này định nghĩa một số thuật ngữ về phân bố xác suất của hai biến trở lên. Xác suất… |
phối xác suất hay thường gọi hơn là một hàm phân phối xác suất (Tiếng Anh: probability distribution) là quy luật cho biết cách gán mỗi xác suất cho mỗi… |
Trong lý thuyết xác suất, một biến cố (event) là một tập các kết quả đầu ra (outcomes) (hay còn gọi là một tập con của không gian mẫu) mà tương ứng với… |
thuyết xác suất là tất cả những nhận thức, đặc điểm và tính chất đặc trưng của xác suất và những kiến thức liên quan. Các nhà toán học coi xác suất là các… |
một đường tròn. Giả sử chọn ngẫu nhiên một dây cung của đường tròn. Tính xác suất để dây cung dài hơn một cạnh của tam giác. Bertrand đưa ra ba lập luận… |
mật độ xác suất (Tiếng Anh là Probability density function hay PDF) dùng để biểu diễn một phân bố xác suất theo tích phân. Hàm mật độ xác suất luôn có… |
(non-deterministic) và máy tính xác suất (probabilistic automaton computers), với khả năng có thể đồng thời ở trong nhiều trạng thái. Lĩnh vực máy tính lượng tử được… |
Định lý Bayes (thể loại Lý thuyết xác suất) lý thuyết xác suất. Nó phản ánh mối quan hệ giữa xác suất của một biến cố mà không quan tâm các yếu tố khác (gọi là xác suất biên hay xác suất tiền nghiệm)… |
Phân phối chuẩn (thể loại Phân phối xác suất liên tục) distribution) còn gọi là phân phối Gauss hay (Hình chuông Gauss), là một phân phối xác suất cực kì quan trọng trong nhiều lĩnh vực. Nó là họ phân phối có dạng tổng… |
sóng của một electron trong nguyên tử. Hàm này có thể được sử dụng để tính xác suất tìm thấy bất kỳ electron nào của nguyên tử ở bất kỳ vùng cụ thể nào… |
xác suất, hàm khối xác suất (probability mass function, viết tắt PMF) là một hàm số liên hệ với một biến ngẫu nhiên rời rạc. Hàm này cho ta biết xác suất… |
của học không có giám sát là phân nhóm dữ liệu, nó đôi khi không mang tính xác suất. Phân nhóm dữ liệu Bản đồ tự tổ chức Thuật toán cực đại hóa kỳ vọng… |
đó các quan sát hay bằng chứng được dùng để cập nhật hoặc suy luận ra xác suất cho việc một giả thuyết có thể là đúng. Cái tên "Bayes" bắt nguồn từ việc… |
cả các điểm đều có áp suất như nhau. Áp suất ở những điểm có độ cao khác nhau thì áp suất cũng khác nhau Công thức tính áp suất chất lỏng: p=d.h{\displaystyle… |
bằng 1. Tính chất này rất quan trọng, do từ nó mà có được khái niệm tự nhiên về xác suất điều kiện. Mọi tập A{\displaystyle A} với xác suất khác 0 (nghĩa… |
cách xác suất được tính toán. Xác suất vẫn được biểu diễn bằng những số thực thông thường mà chúng ta sử dụng trong tính xác suất hàng ngày, nhưng xác suất… |
Quá trình ngẫu nhiên (đổi hướng từ Quá trình mang tính ngẫu nhiên) ngẫu nhiên là ngược lại với một quá trình có xác định trước (hay hệ thống xác định) trong lý thuyết xác suất. Thay vì chỉ xem xét một khả năng 'thực tế'… |
Kiểm tra Miller-Rabin (thể loại Kiểm tra tính nguyên tố) Kiểm tra Miller-Rabin là một thuật toán xác suất để kiểm tra tính nguyên tố cũng như các thuật toán kiểm tra tính nguyên tố: Kiểm tra Fermat và Kiểm tra… |
Điện trở suất (tiếng Anh: electrical resistivity) là một tính chất cơ bản của một vật liệu biểu thị khả năng cản trở dòng điện. Nghịch đảo của nó, điện… |