Kết quả tìm kiếm Nhập phân số trên máy tính Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nhập+phân+số+trên+máy+tính", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Máy tính hay máy điện toán là một máy có thể được hướng dẫn để thực hiện các các chuỗi các phép toán số học hoặc logic một cách tự động thông qua lập… |
dùng để thực hiện việc tính toán từ đơn giản đến phức tạp. Các phím sau đây xuất hiện trên phần lớn máy tính bỏ túi. Dù các phím số thường được sắp xếp theo… |
Chương trình máy tính là tập hợp các câu lệnh thực hiện một tác vụ cụ thể khi được máy tính thực thi. Hầu hết các thiết bị máy tính yêu cầu các chương… |
duy nhất mà máy tính có thể thực thi trực tiếp là ngôn ngữ máy hay mã máy, có dạng dãy các số nhị phân. Lập trình trực tiếp ở dạng mã máy là công việc… |
cách mạng kỹ thuật số (Digital Revolution) đã ảnh hưởng đáng kể đến cuộc sống của con người trên toàn thế giới. Chủ sở hữu máy tính cá nhân vào những năm… |
Mạng máy tính (tiếng Anh: computer network) là mạng viễn thông kỹ thuật số cho phép các nút mạng chia sẻ tài nguyên. Trong các mạng máy tính, các thiết… |
và bàn phím chữ kết hợp số ở bên trong nắp dưới vỏ máy. Để sử dụng máy tính người sử dụng sẽ mở tách hai phần trên dưới của máy. Laptop khi không dùng… |
Phần cứng máy tính, hay đơn giản là phần cứng (tiếng Anh: hardware), đề cập đến các bộ phận vật lý hữu hình của một hệ thống máy tính; các thành phần… |
hành động thâm nhập là có mục đích phá hoại, hoặc vi phạm pháp luật. VD: Lây lan virus máy tính để kiếm tiền Bitcoin, phá hoại hệ thống máy chủ thế giới… |
Máy tính cá nhân IBM, thường được gọi là IBM PC, là máy tính vi tính đầu tiên của IBM và là nền tảng của tiêu chuẩn de facto tương thích IBM PC. Được phát… |
Trong khoa học máy tính viễn thông, virus máy tính hay virus tin học (thường được người sử dụng gọi tắt là virus) là những đoạn mã chương trình được thiết… |
tác số học trong hệ thập phân trên được dùng trên các máy tính để đảm bảo sự chuẩn xác của các con tính với phân số thập phân, bởi việc dùng phân số nhị… |
teleprinter trở thành phương thức nhập liệu chính cho máy tính. Các phím trên bàn phím (nút) thường có các ký tự được khắc hoặc in trên chúng, và mỗi lần nhấn phím… |
chương trình chủ và tự phân phối dựa trên quy luật tăng trưởng theo cấp số nhân, sau đó điều khiển và lây nhiễm ngày càng nhiều máy tính trong thời gian ngắn… |
hoặc bút kỹ thuật số (bút stylus), thay vì chuột, bàn di chuột và bàn phím như các máy tính lớn hơn. Máy tính bảng có thể được phân loại theo sự có mặt… |
số các kiến trúc máy tính truyền thống, CPU và bộ nhớ chính có xu hướng được kết hợp chặt chẽ. Vi xử lý thông thường có một số các kết nối điện trên các… |
An ninh mạng (đổi hướng từ An ninh máy tính) liệu kỹ thuật số trên các mạng lưới, máy tính và thiết bị cá nhân nằm ngoài sự truy cập, tấn công và phá hủy bất hợp pháp. An ninh máy tính: Là một tập… |
một số thông tin cá nhân khác như mã điện thoại của nước mình sinh sống, mã xác minh, địa chỉ thư điện tử... Thủ tục trên giúp hệ thống máy tính phân biệt… |
Trong kỹ thuật máy tính đầu vào/đầu ra hay nhập/xuất, tiếng Anh là input/output hay I/O (hay, không chính thức, io hoặc IO) là sự giao tiếp giữa một hệ… |
trong máy tính Bendix G-15, ra mắt năm 1956. Ví dụ, số thập phân 79, với biểu thị nhị phân là 01001111, có thể được viết thành 4F trong hệ thập lục phân (4… |