Tên các loại ngũ cốc trong tiếng Trung

Hiện nay có khoảng trên 100 loại ngũ cốc. Tuy nhiên, tớ sẽ chỉ đề cập đến những loại ngũ cốc thường sử dụng và phổ biến trong đời sống thôi nhé!

1. Hạt Kê (Millet): 黄米 /huáng mǐ/

2. Bột ngô thô (Cornmeal): 玉米粉 /Yùmǐ fěn/

3. Hạt lúa mì (Wheat berry): 小麦浆果 /Xiǎomài jiāngguǒ/

4. Kiều mạch (Buckwheat): 荞麦 /Qiáomài/

5. Diêm mạch (Quinoa): 奎奴亚藜 /Kuí nú yà lí/

6. Lúa mì (Bulgur): 小麦 /Xiǎomài/

7. Lúa mạch đen (Rye): 黑麦 /Hēi mài/

8. Yến mạch (Oat): 燕麦 /Yànmài/

9. Lúa mạch (Barley) :大麦 /Dàmài/

10. Mè đen: 黑芝麻 /Hēi zhīma/

11. Đậu nành: 大豆 /Dàdòu/

12. Đậu đen: 黑豆 /Hēidòu/

13. Đậu đỏ: 红豆 /Hóngdòu/

Trên đây là 13 loại ngũ cốc trong tiếng Trung

Bài viết này được cập nhật lần cuối (Last updated): 26-09-2021 22:08:57

Danh mục đăng tin:Cẩm nang du học Trung Quốc, Học Tiếng Trung Quốc, Văn hoá - Con người,
Top